Bảng chữ cái Hiragana trong tiếng Nhật

Bảng chữ cái Hiragana là bảng chữ cái đầu tiên mà chúng ta sẽ cần phải học khi muốn theo học tiếng Nhật. Ngày hôm nay các bạn hãy cùng mình đi tìm hiểu sâu hơn về bảng chữ cái này nhé.

1. Giới thiệu bảng chữ cái Hiragana 

Bảng chữ cái Hiragana
Bảng chữ cái Hiragana 

Bảng chữ cái hiragana là bảng chữ mềm bao gồm 47 chữ cái được chia thành 5 nguyên âm: a,i,u,e,o. Bảng này bắt buộc sinh viên phải thuộc làu bởi nếu không thuộc Kanji bạn vẫn có thể giao tiếp bằng tiếng Nhật bình thường. Còn không nhớ hết bảng chữ cái hiragana được 100% bạn sẽ không thể học tiếng Nhật. Chú ý là không chỉ nhớ và thuộc cách viết, bạn còn phải học phát âm chuẩn từng chữ cái một bởi vì phát âm từng từ tiếng Nhật chính là phát âm từng chữ cái hợp thành từ ấy. 

Mình biết phong phú bạn coi nhẹ quá trình học bảng chữ cái. Tuy vậy, mình phải nhấn mạnh là chu trình học bảng chữ cái có vai trò cực kỳ cực kỳ quan trọng nếu ngôn ngữ bạn đang theo học là tiếng Nhật. Đặc biệt quyết định tới chu trình sau này bạn phát âm có chuẩn không và giao tiếp như thế nào. bởi thế nên mới bắt đầu học bạn nên tham gia một khóa học ở trung tâm để được hướng dẫn phát âm chuẩn xác và làm quen với chu trình nói chuyện với người bản xứ! 

2. Bảng âm đục 

Bảng âm đục
Bảng âm đục
Nếu đã thuộc bảng chữ cái hiragana thì học bảng âm đục sẽ vô cùng đơn giản. dễ dàng đây chỉ là bảng bổ sung thêm 25 âm tiết nữa, là chữ cái được thành lập bằng bí quyết thêm 2 dấu phẩy ” ở trên đầu các chữ cái trong bảng chữ cái hiragana, gọi là “tenten”. 

3. Bảng âm ghép 

Bảng âm ghép
Bảng âm ghép
Là những âm tiết được ghép lại từ 2 âm đơn nên còn được gọi là “âm đôi”. Đặc điểm của nó là các chữ や ゆ よ sẽ được viết nhỏ lại thành ゃ ゅ ょ 

4. Âm ngắt 

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana còn có một dạng âm nữa gọi là “âm ngắt“. Khi phát âm sẽ có khoảng ngắt được biểu thị bằng chữ つ viết nhỏ lại thành っ, nguyên tắc là ta sẽ gấp đôi phụ âm đằng sau nó. 

Ví dụ: 

いっぱい」ippai 

けっこん」kekkon 

5. Trường âm 

Chính là các âm tiết được kéo dài ra, và ý nghĩa cũng khác đi. Ví dụ: 雪 「ゆき」yuki có nghĩa là tuyết còn 勇気 「ゆうき」yuuki lại có nghĩa là dũng khí. Trong bảng chữ Hiragana: 
Trường âm của あ là あ, của い là い, của う là う 
nhưng của え lại là い và của お lại là う 

Ví dụ: 

お母さん 「おかあさん」 okaasan – mẹ 

お爺さん 「おじいさん」 ojiisan – ông, chú 

昨夜 「ゆうべ」 yuube – tối hôm qua 

先生 「せんせい」 sensei – thầy cô giáo 

お父さん 「おとうさん」 otousan – bố 
Đôi khi trường âm của え lại là え và trường âm của お lại là お (tuy nhiên, đây là trường hợp hiếm gặp mà học viên sẽ được học từng từ cụ thể, còn thông thường thì trường âm của え là い và của お là う ) 

Qua những điều trên ắt hẳn các bạn đã hiểu rõ hơn về bảng chữ cái tiếng Nhật rồi phải không. Các bạn cần cố gắng ôn tập hơn nữa để có thể học tốt tiếng Nhật nhé.

Nhận xét